Practice Selection statements
Câu 1
Viết chương trình chấp nhận một số nguyên n
từ người dùng sau đó kiểm tra xem n
là số chẵn hay lẻ.
Nếu n
là số chẵn, hãy in dòng sau:
n is an even number
Nếu n
là số lẻ, hãy in dòng sau:
n is an odd number
Code:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int a;
cin>>a;
if(a % 2 == 0)
cout<<"n is an even number";
else
cout<<"n is an odd number";
return 0 ;
}
Câu 2
Viết một chương trình chấp nhận một số nguyên n
từ người dùng, sau đó kiểm tra các điều kiện sau:
Nếu n
là số nguyên dương, hãy in dòng sau ra màn hình:
n is a positive number
Nếu n
là số nguyên âm, hãy in dòng sau ra màn hình:
n is a negative number
Nếu n
bằng 0
, hãy in dòng sau ra màn hình:
n is equal to 0
Code:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int a;
cin>>a;
if(a > 0)
cout<<"n is a positive number";
else if(a < 0)
cout<<"n is a negative number";
else
cout<<"n is equal to 0";
return 0 ;
}
Câu 3
Viết một chương trình chấp nhận hai số nguyên a
và b
từ người dùng sau đó kiểm tra các điều kiện sau:
Nếu a
lớn hơn hoặc bằng b
, hãy in dòng sau trên màn hình:
a is greater than or equal to b
ngược lại, nếu a nhỏ hơn b, hãy in dòng sau ra màn hình:
a is smaller than b
Code:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int a,b;
cin>>a>>b;
if(a >= b)
cout<<"a is greater than or equal to b";
else
cout<<"a is smaller than b";
return 0 ;
}
Câu 4
Viết một chương trình chấp nhận tên của hai người từ người dùng sau đó kiểm tra xem hai tên này có giống nhau hay không.
Nếu hai tên giống nhau, hãy in dòng sau ra màn hình:
two people have the same name
Nếu hai tên khác nhau, hãy in dòng sau trên màn hình:
two people don't have the same name
Code:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
string a,b;
cin>>a>>b;
if(a == b)
cout<<"two people have the same name";
else
cout<<"two people don't have the same name";
return 0 ;
}
Câu 5
Viết một chương trình chấp nhận hai số nguyên a
và b
từ người dùng sau đó kiểm tra xem cả hai a
và b
không bằng 0 hay không.
Nếu hai giá trị không bằng 0, hãy in dòng sau ra màn hình:
a is not equal to 0 and b is not equal to 0
Nếu a
hoặc b
bằng 0, hãy in dòng sau trên màn hình:
a is equal to 0 or b is equal to 0
Code:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main()
{
int a,b;
cin>>a>>b;
if(a != 0 && b != 0)
cout<<"a is not equal to 0 and b is not equal to 0";
else
cout<<"a is equal to 0 or b is equal to 0";
return 0 ;
}
Câu 6
Viết chương trình nhận ba số nguyên từ người dùng và in số lớn nhất trong số đó ra màn hình.
Ví dụ: nếu bạn nhập ba số như sau:
4 7 3
7
Nếu bạn nhập ba số như bên dưới:
4 4 4
4
Code:
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a,b,c;
cin>>a>>b>>c;
if(a >= b && b >= c || a >= c && c >= b)
{
cout<<a;
}
else if(c >= b && b >= a || c >= a && a >= b)
{
cout<<c;
}
else if(b >= c && c >= a || b >= a && a >= c)
{
cout<<b;
}
else if(a == b && b == c)
{
cout<<a;
}
return 0;
}
Câu 7
Viết chương trình chấp nhận một số nguyên a
từ người dùng sau đó kiểm tra xem có a
nằm trong phạm vi [10, 100]
hay không.
Nếu a
nằm trong phạm vi [10, 100]
, hãy in dòng sau trên màn hình:
{P} is in the range [10, 100]
Nếu a không nằm trong dải ô, hãy in dòng sau trên màn hình:
{P} is not in the range [10, 100]
nơi {P}
là giá trị của a
.
Lưu ý: nếu x nằm trong khoảng [10, 100]
có nghĩa là 10 ≤ x ≤ 100 .
Ví dụ: nếu bạn nhập giá trị sau:
55
mã sẽ tạo ra kết quả sau:
55 is in the range [10, 100]
Code:
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a;
cin>>a;
if(10 <= a && a <= 100)
{
cout<<a<<" is in the range [10, 100]";
}
else
{
cout<<a<<" is not in the range [10, 100]";
}
return 0;
}
Câu 8
Viết chương trình nhận điểm thi của học sinh (biết rằng điểm hợp lệ lớn hơn hoặc bằng 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 10) từ người dùng và kiểm tra xem điểm đã nhập có hợp lệ hay không.
Nếu điểm hợp lệ, hãy in dòng sau trên màn hình:
The score is valid
Nếu điểm không hợp lệ, in dòng sau trên màn hình:
The score is not valid
Code:
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int score;
cin>>score;
if(0 <= score && score <= 10)
{
cout<<"The score is valid";
}
else
{
cout<<"The score is not valid";
}
return 0;
}
Câu 9
Viết một chương trình chấp nhận 3 số nguyên a, b, c
từ người dùng sau đó kiểm tra xem a, b, c
(theo thứ tự này) có thể tạo một dãy số tăng dần hay không.
Nếu a ≤ b
và b ≤ c
, hãy in dòng sau:
increasing
Nếu a ≥ b
và b ≥ c
, hãy in dòng sau:
decreasing
Nếu a, b, c
không thuộc 2 trường hợp trên thì in dòng sau:
neither increasing nor decreasing order
Code:
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a,b,c;
cin>>a>>b>>c;
if(a <= b && b <= c )
{
cout<<"increasing";
}
else if(a >= b && b >= c)
{
cout<<"decreasing";
}
else
{
cout<<"neither increasing nor decreasing order";
}
return 0;
}
Câu 10
Với 2 biến số nguyên a
và b
và một biến nhân vật c
biết rằng c
là một trong 4 nhân vật '+'
, '-'
, '*'
hoặc '/'
. Viết chương trình chấp nhận 3 biến a, b
và c
sau đó hiển thị kết quả của biểu thức khi áp dụng thao tác c
trên a
và b
.
Ví dụ: nếu a = 7, c = '+', b = 9
, hãy nhập dòng sau:
7 + 9
16
Code:
#include<iostream>
using namespace std;
int main() {
int a, b;
char c;
cin >> a >> c >> b;
switch(c)
{
case '+':
cout<<a+b;
break;
case '-':
cout<<a-b;
break;
case '*':
cout<<a*b;
break;
case '/':
cout<<a/b;
break;
}
return 0;
}